Thứ Năm, 1 tháng 6, 2017

Giới từ tiếng Việt biểu đạt ý nghĩa không gian- thời gian và ứng dụng chúng trong việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ

Đề tài khảo sát những đặc điểm ngữ pháp - ngữ nghĩa của các giới từ tiếng Việt biểu thị quan hệ vị trí của sự vật trong không gian và thời gian và so sánh những đặc trưng của chúng với những đơn vị tương ứng của tiếng Anh nhằm phục vụ cho việc dạy tiếng Việt thực hành như một ngoại ngữ Data KHCN Thư mục kỉ niệm 100 năm ĐHQGHN
http://repository.vnu.edu.vn/handle/VNU_123/19146

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Trợ động từ avoir và être trong tiếng pháp xét dưới góc độ ngữ nghĩa và một số hệ quả sư phạm - The auxiliary verbs “Avoir” and “Etre” in semantic angle in French

In French, a composite verb is normally formed with one of the auxiliary verbs “AVOIR” and “ETRE”. Most of these verbs are with “AVOIR”, an...